Lựa chọn bình nước nóng năng lượng mặt trời
Hiện nay, trên thị trường có các loại bình nước nóng năng lượng mặt trời chính là bình nóng lạnh năng lượng mặt trời chân không, ống dầu, loại tấm phẳng và máy bơm nhiệt heatpump:
Phân loại | Đặc điểm | Ưu điểm | Nhược điểm |
Bình nước nóng năng lượng mặt trời ống chân không | Gồm nhiều ống thủy tinh chân không được gắn trực tiếp vào các lỗ thông hơi trên thân bồn nước nóng. | Nguyên lý hoạt động khá đơn giản, giữ nhiệt lâu, an toàn khi sử dụng và thân thiện với môi trường. | Hiệu quả sử dụng kém khi không có nắng, dễ bám bụi bẩn, rong rêu dẫn đến hiệu quả hoạt động của máy sẽ không được cao. |
Bình nước nóng năng lượng mặt trời dạng ống dầu | Gồm nhiều ống dầu được gắn trực tiếp vào các lỗ thông hơi trên thân bồn nước nóng. | Có thể sử dụng máy ngay cả khi không có nắng, thời gian làm nóng nhanh. | Giá thành cao. |
Bình nước nóng năng lượng mặt trời loại tấm phẳng | Gồm các tấm phẳng hấp thụ nhiệt bên trên được bảo vệ bằng một lớp kính cường lực cao cấp và một hệ thống điều khiển quá trình bơm nước. | Có thể lắp đặt ở bất cứ vị trí nào trên mái nhà. | Không thể hoạt động khi mất điện, lượng nhiệt thoát ra môi trường khá lớn dẫn đến hiệu suất hoạt động kém và tiêu tốn điện năng. |
Máy bơm nhiệt heatpump | Máy nước nóng bơm nhiệt sử dụng nguồn năng lượng không khí hoặc năng lượng nước để đun nóng nước. Máy bơm nhiệt heatpump là một hệ thống làm gia tăng nhiệt lượng. Nguyên lý trao đổi nhiệt của máy bơm nhiệt là hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh (nước hoặc không khí), gia tăng lượng nhiệt được hấp thụ lên gấp nhiểu lần (cho tới khi cao hơn nhiều so với nhiệt độ của nước), truyền nhiệt cho nước. | Tiết kiệm năng lượng, hiệu năng đun nóng cao. Hoạt động ổn định và bền bỉ, linh hoạt vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc thời tiết. An toàn tuyệt đối khi sử dụng, thân thiện với môi trường. Không tạo ra khí thải độc hại. Lắp đặt đơn giản, tính năng điều khiển thông minh. | Giá thành cao hơn so với giá máy nước nóng năng lượng mặt trời. Có thể gây ra tiếng ồn khi hoạt động. |
Chọn bình nước nóng năng lượng mặt trời có dung tích bồn chứa phù hợp tùy với số thành viên trong gia đình:
Số thành viên trong gia đình | Dung tích bồn chứa |
Dưới 4 người | 120 - 160 lít |
5 - 8 người | 160 - 200 lít |
9 người trở lên | 200 - 300 lít |
Khi lựa chọn bình nước nóng năng lượng mặt trời, cần lưu ý chất liệu dùng để chế tạo các bộ phận và chất lượng gia công các chi tiết đó. Bảng sau đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản giúp xác định mức chất lượng của hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời:
Bộ phận | Mức chất lượng |
Trung bình | Khá | Tốt |
Ruột bình | Inox Dày khoảng 0,4 mm | Inox 304 Dày từ 0,5 - 0,55 mm | Inox 304 tráng men thủy tinh hoặc men sứ Titan, dày trên 1,8 mm |
Hàn ruột bình | Hàn ép mép | Hàn ép mép | Hàn ép mép - Phủ men thủy tinh hoặc men sứ che lấp hoàn toàn |
Lớp bảo ôn | Lớp nhựa xốp PU lẫn tạp chất, nén không áp lực, ấn tay vào sẽ thấy lún | Lớp PU tinh khiết, nén áp lực do đó cứng hơn rất nhiều, tay ấn không lún | Lớp PU tinh khiết, nén áp lực do đó cứng hơn rất nhiều, tay ấn không lún |
Chất liệu vỏ bình | Inox 201 hoặc inox không đạt tiêu chuẩn, không được sắc nét | Inox 304, 430, Duplex, sắc nét, không bị móp - méo | Inox 304, 430, Duplex, sắc nét, không bị móp - méo |
Chế tạo vỏ bình | Ép bằng máy với công nghệ cũ, đường dập không khít | Công nghệ hiện đại. Các mép nối khít và tạo độ sắc nét nhất định | Công nghệ hiện đại. Các mép nối khít và tạo độ sắc nét nhất định |
Chất liệu khung, chân đế | Inox 201, 430 | Inox 304, 430, Duplex | Inox 304, 430, Duplex |
Ống chân không | Φ47, Φ58 - 2 lớp hoặc Φ58 - 3 lớp. Hiệu suất thu nhiệt ~ 90% | Φ58 - 3 lớp, ống dầu. Hiệu suất thu nhiệt có thể tới 92% | Φ58 - 3 lớp, ống dầu. Hiệu suất thu nhiệt có thể tới 95% |
Đánh giá chung | Gia nhiệt và giữ nhiệt ở mức trung bình. Tuổi thọ từ 8 - 10 năm | Đảm bảo gia nhiệt & giữ nhiệt tốt. Tuổi thọ tới 15 năm | Đảm bảo gia nhiệt & giữ nhiệt tốt. Tuổi thọ trên 20 năm |
So với bình nước nóng năng lượng điện, bình nước nóng năng lượng mặt trời có nhiều ưu điểm vượt trội:
Tiêu chí so sánh | Bình nước nóng năng lượng mặt trời | Bình nước nóng điện |
Số người sử dụng | 5 | 5 |
Tiêu hao điện (gia nhiệt 180 lít nước nóng đến 55oC/năm) | Không | 2.000 kWh/năm |
Chi phí điện/năm (giá điện ~1.865 đồng/kWh) | Không | 3.730.000 đồng/năm |
Tình trạng lắp đặt | Lắp cho nhà xây mới và nhà cải tạo lại, không lắp được cho nhà tập thể | Lắp cho mọi nhà dân |
Thời gian hoàn vốn (dựa trên chênh lệch đầu tư) | < 3 năm |
|
Tuổi thọ | > 15 năm | > 7 năm |
Tái đầu tư | Sau 15 năm | Sau 7 năm |
Bảo hành | 5 - 7 năm | 1 - 2 năm |
Phát thải CO2 vào môi trường/năm | Không | 860 kg CO2/năm |
Ảnh hưởng môi trường | Không | Có |
Độ an toàn | Rất cao | Có nguy hiểm điện |
Sử dụng bình nước nóng năng lượng mặt trời
- Nếu sử dụng kết hợp bình nước nóng với hệ thống cấp nước nóng năng lượng mặt trời thì nên thiết kế lại hệ thống cấp nước nóng, trong đó hệ thống năng lượng mặt trời đóng vai trò là nguồn cấp nước cho các bình nước nóng trong gia đình.
- Đảm bảo mái nhà luôn có ánh nắng chiếu vào và không bị khuất bởi những ngôi nhà xung quanh.
- Bồn/bể chứa nước phải cao hơn bình nước nóng đảm bảo nguồn cấp nước ổn định vì bình nước nóng năng lượng mặt trời chỉ hoạt động khi được cấp nước đều và liên tục.
- Bố trí đường ống nước nóng càng ngắn càng tốt và nên có bảo ôn đường ống nước nóng.
- Nối ống đúng kỹ thuật tránh rò rỉ.
- Sử dụng bình nước nóng năng lượng mặt trời đúng công suất để máy bền hơn. Nếu sử dụng máy quá công suất sẽ khiến các phụ kiện nhanh hư hỏng.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Khánh An