Thứ năm, 07/11/2024 | 21:43 GMT+7

Giá điện “Feed-in Tariffs “ là gì?

14/08/2009

Thuật ngữ “Feed-in Tariffs “ (FiT) có từ những năm 70 của thế kỷ trước, khi nói đến phát triển năng lượng tái tạo (NLTT). Thuật ngữ này đã được dùng ở châu Âu, Hoa Kỳ và hiện nay trên toàn thế giới. Về nguồn gốc ngữ nghĩa của FiT là từ tiếng Đức “Stromeinspeisungsgesetz (StrEG)” là luật cung cấp điện vào lưới điện của nước Đức, ban hành năm 1991 và được Anh ngữ hoá thành “electricity feed law” (luật bán điện vào lưới) và tiếp theo là sự ra đời của “feed-in tariffs”.

Như vậy có thể hiểu là “feed-in tariffs” là giá bán điện năng (tariff) sản xuất ra từ nguồn NLTT được cung cấp vào (feed-in) hoặc bán cho lưới điện. Giá bán điện năng FiT còn có những tên gọi khác như: “Giá điện NLTT tiên tiến” “Advanced Renewable Tariffs (ARTs)”, hoặc “trả tiền nhà sản xuất NLTT” (Renewable Energy Producer Payments). Dù là tên gọi gì thì FiT vẫn được công nhận là một cơ chế chính sách thành công nhất trên thế giới để thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng nguồn NLTT.

Giá điện FiT hàm chứa 3 yếu tố cốt lõi để phát triển nguồn NLTT là: (i) một sự đảm bảo để nguồn NLTT kết nối với lưới điện; (ii) một hợp đồng bán điện dài hạn; và (iii) một mức giá bán điện năng có lãi hợp lý cho nhà đầu tư. Xin tham khảo bảng PL1 &PL2  

Giá điện FiT phân loại theo công nghệ phát điện, ví dụ giá điện năng lượng gió khác với giá điện năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt,..vv..Trong mỗi cônng nghệ phát điện, ví dụ công nghệ điện gió, giá điện FiT có thể khác nhau tuỳ theo quy mô dự án, vị trí lắp đặt có tốc độ gió m/s trung bình hàng năm khác nhau. Giá điện FiT  cũng có thể được hiệu chỉnh định kỳ, ví dụ 5 năm.

Sự thành công trên phạmvi toàn cầu của phát triển NLTT nhờ tác động tích cực của chính sách giá điện FiT được thể hiện qua các số liệu sau đây

Các chỉ tiêu

2006

2007

2008

Vốn đầu tư NLTT hàng năm - tỷ USD

63

104

120

Dung lượng NLTT (không kể thuỷ điện lớn) MW

207.000

240.000

280.000

Điện gió MW

74.000

94.000

121.000

Điện mặt trời nối lưới MW

5.100

7.500

13.000

Nhà nước/bang/ thành phố có chính sách giá điện FiT

-

49

63*

Dù có thừa “quyết tâm”, “tổng sơ đồ phát triển, định hướng & tầm nhìn” và “đỉnh cao trí tuệ” đến mấy, nhưng thiếu chính sách giá điện FiT, Việt Nam cũng khó có thể phát triển NLTT . Người viết hy vọng sẽ có dịp trình bày đầy đủ hơn về giá điện FiT trong thời gian tới. 

Trần Trí Dũng

 

PL1: Giá điện NLTT FiT (năm đầu tiên) của một quốc gia/bang

Tên quốc gia/bang

Gió

Mặt trời

T. điện nhỏ

Biogas

Áo

0.107

0.652

 

0.240

Brazil

0.078

 

0.055

0.069

Bang California

 

0.000

 

 

Czech Republic

0.122

0.750

 

 

Pháp

0.116

0.852

0.078

0.128

Đức 2008

0.114

0.663

0.104

0.153

Italy

 

0.766

 

 

Bang Minnesota C-BED

0.048

 

 

 

Bang Ontario

0.099

0.379

0.099

0.099

Bồ Đào Nha

0.112

0.000

0.116

 

Nam Triều Tiên

0.121

0.803

0.803

 

Tây Ba Nha (2007 RD)

0.107

0.000

 

0.191

Thổ Nhĩ Kỳ

0.078

 

 

 

Thailand

0.085

 

 

 

Mông Cổ

0.08

0.15

0.05

 

 

 

 

 

 

 

PL2: Thời hạn (năm) hợp đồng bán điện NLTT vào lưới điện của một quốc gia/bang

Tên quốc gia/bang

Gió

Mặt trời

T.điện nhỏ

Biomass

Pháp

15

20

20

15

Đức

20

20

20

20

Hy Lạp

20

25

20

20

Bang Ontario

20

20

20

20

Bồ Đào Nha

12

12

12

-

Tây Ba Nha  (2007 RD)

>15

>25

>25

>20