Trong đó, hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện các Dự án thuộc Chương trình bao gồm: Đơn đăng ký chủ trì thực hiện dự án theo biểu mẫu quy định (Biểu 01-CTTKN); Thuyết minh kế hoạch triển khai dự án theo biểu mẫu quy định (Biểu 02-CTTKNL); Báo cáo tóm tắt kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án theo biểu mẫu quy định (Biểu 03-CTTKNL); Văn bản xác nhận của các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp thực hiện dự án (nếu có) theo biểu mẫu quy định (Biểu 04-CTTKNL); Văn bản pháp lý chứng minh năng lực về nhân lực, trang thiết bị và khả năng tài chính để thực hiện đề án, dự án. Để lấy mẫu đơn đăng ký chủ trì thực hiện dự án, các đơn vị có thể liên hệ trực tiếp với VĂN PHÒNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG thuộc Bộ Công nghiệp, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc lấy tại đây.
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm 1 bộ hồ sơ gồm 1 bản gốc và 15 bản sao qua bưu điện hoặc chuyển trực tiếp tới Văn phòng Tiết kiệm năng lượng. Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài: Tên dự án thuộc Chương trình; Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn; Bản kê danh mục các tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng cao nhất và có số điểm trung bình tối thiểu đạt 70/100 điểm, trong đó điểm trung bình của nội dung phải đạt 50/65 điểm.
Tiêu chuẩn đánh giá bao gồm: Hồ sơ được đánh giá bằng phương pháp chấm điểm theo các nhóm tiêu chuẩn sau: 1. Xác định mục tiêu, nội dung và phương thức triển khai thực hiện (được đánh giá tối đa 65 điểm) a) Có luận chứng thuyết phục về những vấn đề trọng tâm mà dự án cần giải quyết nhằm đạt được mục tiêu, sản phẩm đặt ra. b) Nội dung, trình tự các bước công việc thực hiện để giải quyết các vấn đề đặt ra hợp lý, sáng tạo. c) Phương thức tổ chức thực hiện: trình bày rõ về đối tượng, cách thức tổ chức thực hiện, huy động nhân lực và trang thiết bị (nếu cần) d) Phương án tài chính: phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện đề án, dự án đầy đủ và chính xác. đ) Kết quả đạt được và khả năng nhân rộng. 2. Năng lực của tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn (được đánh giá tối đa 25 điểm) a) Kinh nghiệm thực tế sản xuất kinh doanh và những thành tựu nổi bật về triển khai công nghệ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm dự án. - Số năm kinh nghiệm; số đề án, dự án tương tự đã thực hiện. - Năng lực tổ chức của các nhân đăng ký làm chủ nhiệm dự án (tính khoa học, hợp lý trong nội dung và phương án triển khai thưc hiện). b) Tiềm lực liên quan tới việc thực hiện dự án thuộc Chương trình: - Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề án, dự án. - Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm...của những người tham gia dự án. 3. Tính hợp lý của kinh phí đề xuất (được đánh giá tối đa 10 điểm) a) Tính hợp lý, khả thi của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán. b) Khả năng huy động các nguồn vốn để thực hiện dự án thuộc Chương trình. |
Việt Hoà