Luật Sử dụng Năng lượng Tiết kiệm và Hiệu quả (SDNL TK&HQ) có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 tạo cơ sở pháp lý để triển khai đồng bộ các chương trình tiết kiệm năng lượng trên toàn quốc. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật SDNL TK&HQ, trong đó có quy định về cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
Cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải sử dụng năng lượng trọng điểm có tiêu thụ năng lượng tổng cộng trong một năm quy đổi ra một nghìn tấn dầu tương đương (1000 TOE) trở lên.
Đối với các công trình xây dựng được dùng làm trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở; cơ sở giáo dục, y tế, vui chơi giải trí, thể dục, thể thao; khách sạn, siêu thị, nhà hàng, cửa hàng có tiêu thụ năng lượng tổng cộng trong một năm quy đổi ra năm trăm tấn dầu tương đương (500 TOE) trở lên.
Hàng năm, Bộ Công Thương tổng hợp và công bố danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
Cả nước hiện có 1.720 cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. Trong đó các tỉnh, thành phố có số cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm nhiều gồm Thành phố Hồ Chí Minh 241 cơ sở; tỉnh Bình Dương 178 cơ sở; thành phố Hà Nội 176 cơ sở; tỉnh Đồng Nai 106 cơ sở; tỉnh Quảng Ninh 98 cơ sở; tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 89 cơ sở, tỉnh An Giang 69 cơ sở...
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chỉ đạo các Tập đoàn, Tổng công ty trực thuộc có trách nhiệm rà soát các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong lĩnh vực quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tại địa phương kiểm tra, rà soát các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, từ đó lập danh sách gửi về Bộ Công Thương.
Dưới đây là chi tiết các đối tượng cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm để các đơn vị có liên quan có cơ sở lập danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
Bảng 1: Chi tiết các đối tượng cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (theo quy định tại Nghị định 21/2011/NĐ-CP)
STT | Lĩnh vực | Mức sử dụng năng lượng hàng năm |
1 |
Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải, bao gồm: 1. Sản xuất công nghiệp: - Thép; - Xi măng; - Giấy; - Hóa chất và phân bón; - Lọc hóa dầu; - Khai khoáng; - Nhà máy Nhiệt điện; - Cảng biển; - Đóng tàu; - Gốm sứ, thủy tinh; - SX Vật liệu xây dựng; - Cơ khí, chế tạo máy; - Ô tô, xe máy; - Thiết bị điện, điện tử; - Thực phẩm, rượu bia, thuốc lá; - Dệt may; - Sản xuất hàng tiêu dùng; - Nhà máy SX nước sạch; - Cao su; - Sữa; - Mía đường; - Nhựa; - Chế biến, thủy hải sản đông lạnh; - Gỗ và lâm sản; - Lĩnh vực sản xuất công nghiệp khác. 2. Nông nghiệp (Bơm tưới tiêu). 3. Đơn vị vận tải (hành khách + Hàng hóa): - Đường sắt; - Đường bộ; - Đường thủy; - Hàng không. |
1000 TOE trở lên |
2 | Các công trình xây dựng được dùng làm trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở; cơ sở giáo dục, y tế, vui chơi giải trí, thể dục, thể thao; khách sạn, siêu thị, nhà hàng, cửa hàng (lĩnh vực Tòa nhà). | 500 TOE trở lên (Tương đương mức tiêu thụ điện khoảng 3.0 triệu kWh/năm |
(*) Ghi chú: TOE – Tấn dầu tương đương.
Bảng 2: Hệ số chuyển đổi năng lượng
STT | Loại nhiên liệu | Đơn vị | TOE/Đơn vị |
1 | Điện | kWh | 0.0001543 |
2 | Than cốc | Tấn | 0.70 – 0.75 |
3 | Than cám loại 1,2 | Tấn | 0.70 |
4 | Than cám loại 3,4 | Tấn | 0.60 |
5 | Than cám loại 5,6 | Tấn | 0.50 |
6 | Dầu DO (Diesel Oil) | Tấn | 1.02 |
1000 Lít | 0.88 | ||
7 | Dầu FO (Fuel Oil) | Tấn | 0.99 |
1000 Lít | 0.94 | ||
8 | LPG | Tấn | 1.09 |
9 | Khí tự nhiên (Natural Gas) | Tr.m3 | 900 |
10 | Xăng ô-tô xe máy (Gasoline) | Tấn | 1.05 |
11 | Nhiên liệu phản lực (Jet Fuel) | Tấn | 1.05 |
(*) Ghi chú: TOE – Tấn dầu tương đương.
Chi tiết đối tượng cơ sở SDNL trọng điểm và Bảng hệ số chuyển đổi năng lượng xem TẠI ĐÂY.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
Vụ KHCN & Tiết kiệm Năng lượng, Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương
23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT/Fax: 84-4-6 270 5519